Ấn tượng đầu tiên quyết định 70% mối quan hệ trong tương lai. Vậy làm sao để tạo ấn tượng tốt khi giao tiếp bằng tiếng Anh? Câu trả lời nằm trong bài viết này!
Chúng tôi sẽ giới thiệu những mẫu câu tiếng Anh giới thiệu bản thân cực chất. Từ công việc đến sở thích, từ gia đình đến ước mơ, bạn sẽ học cách nói về mọi khía cạnh của bản thân một cách tự nhiên và thú vị.
Mẫu câu hỏi đáp về tên và biệt danh
What’s your name? /wɑːts jər neɪm/ Tên bạn là gì? My name is John, but everyone calls me Johnny. /maɪ neɪm ɪz dʒɑːn, bət ˈɛvriwʌn kɔːlz mi ˈdʒɑːni/ Tên tôi là John, nhưng mọi người gọi tôi là Johnny. I go by Mike, short for Michael. /aɪ goʊ baɪ maɪk, ʃɔːrt fər ˈmaɪkəl/ Tôi thường được gọi là Mike, viết tắt của Michael. My friends call me Liz, but my full name is Elizabeth. /maɪ frɛndz kɔːl mi lɪz, bət maɪ fʊl neɪm ɪz ɪˈlɪzəbəθ/ Bạn bè gọi tôi là Liz, nhưng tên đầy đủ của tôi là Elizabeth. I’m Sarah, but my nickname is Sassy. /aɪm ˈsɛrə, bət maɪ ˈnɪkneɪm ɪz ˈsæsi/ Tôi là Sarah, nhưng biệt danh của tôi là Sassy.
Mẫu câu hỏi đáp về tuổi
How old are you? /haʊ oʊld ɑːr ju/ Bạn bao nhiêu tuổi? I’m 25 years old. /aɪm ˈtwɛnti faɪv jɪrz oʊld/ Tôi 25 tuổi. I just turned 30 last month. /aɪ dʒʌst tɜːrnd ˈθɜːrti læst mʌnθ/ Tôi vừa tròn 30 tuổi tháng trước. I’ll be 40 next year. /aɪl bi ˈfɔːrti nɛkst jɪr/ Tôi sẽ 40 tuổi vào năm tới. I’m in my early twenties. /aɪm ɪn maɪ ˈɜːrli ˈtwɛntiz/ Tôi ở đầu tuổi hai mươi. Age is just a number – I’m young at heart! /eɪdʒ ɪz dʒʌst ə ˈnʌmbər – aɪm jʌŋ æt hɑːrt/ Tuổi tác chỉ là con số – Tôi vẫn trẻ trong tâm hồn!
Mẫu câu hỏi đáp về ngày sinh
When’s your birthday? /wɛnz jər ˈbɜːrθdeɪ/ Sinh nhật của bạn là khi nào? I was born on May 15th, 1990. /aɪ wəz bɔːrn ɑn meɪ ˈfɪfˈtiːnθ, ˈnaɪnˈtiːn ˈnaɪnti/ Tôi sinh ngày 15 tháng 5 năm 1990. My birthday falls on Christmas Eve. /maɪ ˈbɜːrθdeɪ fɔːlz ɑn ˈkrɪsməs iːv/ Sinh nhật tôi rơi vào đêm Giáng sinh. I’m a summer baby – born in July. /aɪm ə ˈsʌmər ˈbeɪbi – bɔːrn ɪn dʒuˈlaɪ/ Tôi là đứa trẻ mùa hè – sinh vào tháng 7. My birth date is 02/14/1988. /maɪ bɜːrθ deɪt ɪz tuː ˈfɔːrˈtiːn ˈnaɪnˈtiːn ˈeɪti eɪt/ Ngày sinh của tôi là 14/02/1988. I celebrate my birthday on the first of April. /aɪ ˈsɛlɪbreɪt maɪ ˈbɜːrθdeɪ ɑn ðə fɜːrst əv ˈeɪprəl/ Tôi kỷ niệm sinh nhật vào ngày 1 tháng 4.
Mẫu câu hỏi đáp về nơi sinh
Where were you born? /wɛr wər ju bɔːrn/ Bạn sinh ra ở đâu? I was born in New York City. /aɪ wəz bɔːrn ɪn nu jɔːrk ˈsɪti/ Tôi sinh ra ở thành phố New York. I’m originally from a small town in Texas. /aɪm əˈrɪdʒənəli frəm ə smɔːl taʊn ɪn ˈtɛksəs/ Tôi vốn từ một thị trấn nhỏ ở Texas. My birthplace is Chicago, but I grew up in LA. /maɪ ˈbɜːrθpleɪs ɪz ʃɪˈkɑːgoʊ, bət aɪ gru ʌp ɪn ɛl eɪ/ Nơi sinh của tôi là Chicago, nhưng tôi lớn lên ở LA. I’m a native of San Francisco. /aɪm ə ˈneɪtɪv əv sæn frənˈsɪskoʊ/ Tôi là người bản xứ San Francisco. I was born and raised in Miami, Florida. /aɪ wəz bɔːrn ænd reɪzd ɪn maɪˈæmi, ˈflɔːrɪdə/ Tôi sinh ra và lớn lên ở Miami, Florida.
Mẫu câu hỏi đáp về nơi sống
Where do you live? /wɛr du ju lɪv/ Bạn sống ở đâu? I live in downtown Seattle. /aɪ lɪv ɪn ˈdaʊntaʊn siˈætl/ Tôi sống ở trung tâm Seattle. My home is in the suburbs of Boston. /maɪ hoʊm ɪz ɪn ðə ˈsʌbɜːrbz əv ˈbɔːstən/ Nhà tôi ở vùng ngoại ô Boston. I’m currently residing in Atlanta, Georgia. /aɪm ˈkʌrəntli rɪˈzaɪdɪŋ ɪn ætˈlæntə, ˈdʒɔːrdʒə/ Hiện tại tôi đang cư trú ở Atlanta, Georgia. I’m based in Houston for work. /aɪm beɪst ɪn ˈhjuːstən fər wɜːrk/ Tôi đóng ở Houston vì công việc. My address is in the heart of Manhattan. /maɪ əˈdrɛs ɪz ɪn ðə hɑːrt əv mænˈhætn/ Địa chỉ của tôi ở trung tâm Manhattan.
Mẫu câu hỏi đáp về thời gian sinh sống
How long have you been living there? /haʊ lɔːŋ həv ju bɪn ˈlɪvɪŋ ðɛr/ Bạn đã sống ở đó bao lâu rồi? I’ve been here for about five years now. /aɪv bɪn hɪr fər əˈbaʊt faɪv jɪrz naʊ/ Tôi đã ở đây khoảng năm năm rồi. We moved in just last month. /wi muːvd ɪn dʒʌst læst mʌnθ/ Chúng tôi mới chuyển đến tháng trước. I’ve called this place home since college. /aɪv kɔːld ðɪs pleɪs hoʊm sɪns ˈkɑːlɪdʒ/ Tôi đã coi nơi này là nhà từ thời đại học. This is my third year in the city. /ðɪs ɪz maɪ θɜːrd jɪr ɪn ðə ˈsɪti/ Đây là năm thứ ba của tôi ở thành phố này. I’m a lifelong resident of this town. /aɪm ə ˈlaɪflɔːŋ ˈrɛzɪdənt əv ðɪs taʊn/ Tôi là cư dân suốt đời của thị trấn này.
Mẫu câu hỏi đáp về người chung sống
Who do you live with? /hu du ju lɪv wɪð/ Bạn sống cùng ai? I live with my parents and younger sister. /aɪ lɪv wɪð maɪ ˈpɛrənts ænd ˈjʌŋgər ˈsɪstər/ Tôi sống cùng bố mẹ và em gái. I share an apartment with two roommates. /aɪ ʃɛr ən əˈpɑrtmənt wɪð tu ˈrummeɪts/ Tôi ở chung căn hộ với hai người bạn cùng phòng. It’s just me and my dog in a small studio. /ɪts dʒʌst mi ænd maɪ dɔg ɪn ə smɔl ˈstudioʊ/ Chỉ có tôi và chú chó của tôi trong một căn hộ nhỏ. I live with my spouse and our two kids. /aɪ lɪv wɪð maɪ spaʊs ænd ˈaʊər tu kɪdz/ Tôi sống cùng vợ/chồng và hai con của chúng tôi. I’m currently living alone in a rented house. /aɪm ˈkʌrəntli ˈlɪvɪŋ əˈloʊn ɪn ə ˈrɛntɪd haʊs/ Hiện tại tôi đang sống một mình trong một ngôi nhà thuê.
Mẫu câu hỏi đáp về trường học
Where are you studying? /wɛr ɑr ju ˈstʌdiɪŋ/ Bạn đang học ở đâu? I’m a student at UCLA. /aɪm ə ˈstudənt æt ju si ɛl eɪ/ Tôi là sinh viên tại UCLA. I’m enrolled at Harvard Business School. /aɪm ɪnˈroʊld æt ˈhɑrvərd ˈbɪznəs skul/ Tôi đang theo học tại Trường Kinh doanh Harvard. I attend community college part-time. /aɪ əˈtɛnd kəˈmjunəti ˈkɑlɪdʒ pɑrt taɪm/ Tôi học cao đẳng cộng đồng bán thời gian. I’m doing my PhD at Stanford University. /aɪm ˈduɪŋ maɪ pi eɪtʃ di æt ˈstænfərd ˌjunəˈvɜrsəti/ Tôi đang làm nghiên cứu sinh tại Đại học Stanford. I’m taking online courses through MIT. /aɪm ˈteɪkɪŋ ˈɑnlaɪn ˈkɔrsəz θru ɛm aɪ ti/ Tôi đang học các khóa trực tuyến thông qua MIT.
Mẫu câu hỏi đáp về ngành học
What are you studying? /wʌt ɑr ju ˈstʌdiɪŋ/ Bạn đang học ngành gì? I’m majoring in Computer Science. /aɪm ˈmeɪdʒərɪŋ ɪn kəmˈpjutər ˈsaɪəns/ Tôi đang học chuyên ngành Khoa học Máy tính. My field of study is Environmental Engineering. /maɪ fild əv ˈstʌdi ɪz ɪnˌvaɪrənˈmɛntl ˌɛndʒəˈnɪrɪŋ/ Lĩnh vực học của tôi là Kỹ thuật Môi trường. I’m pursuing a degree in Psychology. /aɪm pərˈsuɪŋ ə dɪˈgri ɪn saɪˈkɑlədʒi/ Tôi đang theo đuổi bằng cử nhân Tâm lý học. I’m double majoring in Economics and Political Science. /aɪm ˈdʌbəl ˈmeɪdʒərɪŋ ɪn ˌɛkəˈnɑmɪks ænd pəˈlɪtɪkəl ˈsaɪəns/ Tôi đang học song ngành Kinh tế và Khoa học Chính trị. My concentration is in Digital Marketing. /maɪ ˌkɑnsənˈtreɪʃən ɪz ɪn ˈdɪdʒɪtl ˈmɑrkətɪŋ/ Chuyên ngành của tôi là Marketing Kỹ thuật số.
Mẫu câu hỏi đáp về công việc hiện tại
What do you do for a living? /wʌt du ju du fər ə ˈlɪvɪŋ/ Bạn làm nghề gì? I’m a software engineer at Google. /aɪm ə ˈsɔftˌwɛr ˌɛndʒəˈnɪr æt ˈguːgəl/ Tôi là kỹ sư phần mềm tại Google. I work as a marketing manager for Nike. /aɪ wɜrk æz ə ˈmɑrkətɪŋ ˈmænɪdʒər fər ˈnaɪki/ Tôi làm quản lý tiếp thị cho Nike. My current position is senior analyst at JP Morgan. /maɪ ˈkʌrənt pəˈzɪʃən ɪz ˈsinjər ˈænəlɪst æt dʒeɪ pi ˈmɔrgən/ Vị trí hiện tại của tôi là chuyên viên phân tích cấp cao tại JP Morgan. I’m employed as a teacher at a local high school. /aɪm ɪmˈplɔɪd æz ə ˈtitʃər æt ə ˈloʊkəl haɪ skul/ Tôi được tuyển dụng làm giáo viên tại một trường trung học địa phương. I’m currently freelancing as a graphic designer. /aɪm ˈkʌrəntli ˈfrilænsɪŋ æz ə ˈgræfɪk dɪˈzaɪnər/ Hiện tại tôi đang làm freelance thiết kế đồ họa.
Mẫu câu hỏi đáp về tình trạng mối quan hệ
What’s your relationship status? /wʌts jər rɪˈleɪʃənʃɪp ˈsteɪtəs/ Tình trạng mối quan hệ của bạn thế nào? I’m single and enjoying it. /aɪm ˈsɪŋgəl ænd ɪnˈdʒɔɪɪŋ ɪt/ Tôi độc thân và đang tận hưởng điều đó. I’ve been married for five years now. /aɪv bɪn ˈmærid fər faɪv jɪrz naʊ/ Tôi đã kết hôn được năm năm rồi. I’m in a long-term relationship. /aɪm ɪn ə lɔŋ tɜrm rɪˈleɪʃənʃɪp/ Tôi đang trong một mối quan hệ lâu dài. I recently got engaged. /aɪ ˈrisəntli gɑt ɪnˈgeɪdʒd/ Tôi mới đính hôn gần đây. I’m divorced but open to dating again. /aɪm dɪˈvɔrst bət ˈoʊpən tu ˈdeɪtɪŋ əˈgɛn/ Tôi đã ly hôn nhưng sẵn sàng hẹn hò trở lại.
Mẫu câu hỏi đáp về con cái
Do you have any children? /du ju hæv ˈɛni ˈtʃɪldrən/ Bạn có con chưa? I have two kids – a boy and a girl. /aɪ hæv tu kɪdz – ə bɔɪ ænd ə gɜrl/ Tôi có hai đứa con – một trai và một gái. We’re expecting our first child. /wir ɪkˈspɛktɪŋ ˈaʊər fɜrst tʃaɪld/ Chúng tôi đang chờ đón đứa con đầu lòng. I’m a proud parent of three teenagers. /aɪm ə praʊd ˈpɛrənt əv θri ˈtinˌeɪdʒərz/ Tôi là một phụ huynh tự hào của ba đứa con tuổi teen. We’re a blended family with five kids total. /wir ə ˈblɛndɪd ˈfæməli wɪθ faɪv kɪdz ˈtoʊtl/ Chúng tôi là một gia đình kết hợp với tổng cộng năm đứa con. I don’t have any children yet. /aɪ doʊnt hæv ˈɛni ˈtʃɪldrən jɛt/ Tôi chưa có con.
Mẫu câu hỏi đáp về sở thích lúc rảnh rỗi
What do you like to do in your free time? /wʌt du ju laɪk tu du ɪn jʊr fri taɪm/ Bạn thích làm gì lúc rảnh rỗi? I enjoy hiking and exploring nature trails. /aɪ ɪnˈdʒɔɪ ˈhaɪkɪŋ ənd ɪkˈsplɔrɪŋ ˈneɪtʃər treɪlz/ Tôi thích đi bộ đường dài và khám phá các con đường tự nhiên. Reading novels is one of my favorite pastimes. /ˈriːdɪŋ ˈnɑːvəlz ɪz wʌn əv maɪ ˈfeɪvərɪt ˈpæstaɪmz/ Đọc tiểu thuyết là một trong những sở thích yêu thích của tôi. I love cooking new recipes on weekends. /aɪ lʌv ˈkʊkɪŋ nu ˈrɛsəˌpiz ɑn ˈwikɛndz/ Tôi thích nấu các công thức mới vào cuối tuần. Playing the guitar helps me relax. /ˈpleɪɪŋ ðə gɪˈtɑr hɛlps mi rɪˈlæks/ Chơi đàn guitar giúp tôi thư giãn. I spend a lot of time gardening. /aɪ spɛnd ə lɑt əv taɪm ˈgɑrdənɪŋ/ Tôi dành nhiều thời gian làm vườn.
Mẫu câu hỏi đáp về món ăn ưa thích
What’s your favorite food? /wʌts jər ˈfeɪvərɪt fud/ Món ăn yêu thích của bạn là gì? I’m a huge fan of Italian cuisine, especially pasta. /aɪm ə hjudʒ fæn əv ɪˈtæljən kwɪˈzin, ɪsˈpɛʃəli ˈpɑstə/ Tôi là một fan cuồng của ẩm thực Ý, đặc biệt là mì ống. My go-to comfort food is homemade mac and cheese. /maɪ goʊ tu ˈkʌmfərt fud ɪz ˈhoʊmˌmeɪd mæk ænd tʃiz/ Món ăn an ủi ưa thích của tôi là mì ống phô mai tự làm. I can’t resist a good sushi roll. /aɪ kænt rɪˈzɪst ə gʊd ˈsuʃi roʊl/ Tôi không thể cưỡng lại một cuộn sushi ngon. I’m all about spicy Thai food, especially pad thai. /aɪm ɔl əˈbaʊt ˈspaɪsi taɪ fud, ɪsˈpɛʃəli pæd taɪ/ Tôi rất thích đồ ăn Thái cay, đặc biệt là pad thai. Nothing beats a classic cheeseburger for me. /ˈnʌθɪŋ bits ə ˈklæsɪk ˈtʃizˌbɜrgər fər mi/ Đối với tôi, không có gì ngon bằng một chiếc bánh hamburger phô mai cổ điển.
Mẫu câu hỏi đáp về đồ uống ưa thích
What’s your favorite drink? /wʌts jər ˈfeɪvərɪt drɪŋk/ Đồ uống yêu thích của bạn là gì? I can’t start my day without a strong cup of coffee. /aɪ kænt stɑrt maɪ deɪ wɪˈðaʊt ə strɔŋ kʌp əv ˈkɔfi/ Tôi không thể bắt đầu ngày mới mà không có một tách cà phê đậm đặc. I’m a big fan of craft beers, especially IPAs. /aɪm ə bɪg fæn əv kræft bɪrz, ɪsˈpɛʃəli aɪ pi eɪz/ Tôi là một fan lớn của bia thủ công, đặc biệt là các loại IPA. My go-to drink is a classic gin and tonic. /maɪ goʊ tu drɪŋk ɪz ə ˈklæsɪk dʒɪn ænd ˈtɑnɪk/ Đồ uống ưa thích của tôi là gin and tonic cổ điển. I love a good smoothie, especially green ones. /aɪ lʌv ə gʊd ˈsmuði, ɪsˈpɛʃəli grin wʌnz/ Tôi thích một ly sinh tố ngon, đặc biệt là những loại màu xanh lá. Nothing beats a cold glass of lemonade on a hot day. /ˈnʌθɪŋ bits ə koʊld glæs əv ˈlɛməˌneɪd ɑn ə hɑt deɪ/ Không có gì ngon bằng một ly nước chanh lạnh vào một ngày nóng bức.
Mẫu câu hỏi đáp về thể loại phim ưa thích
What’s your favorite movie genre? /wʌts jər ˈfeɪvərɪt ˈmuvi ˈʒɑnrə/ Thể loại phim yêu thích của bạn là gì? I’m a huge fan of sci-fi movies, especially those with time travel. /aɪm ə hjudʒ fæn əv ˈsaɪ faɪ ˈmuviz, ɪsˈpɛʃəli ðoʊz wɪð taɪm ˈtrævəl/ Tôi là một fan cuồng của phim khoa học viễn tưởng, đặc biệt là những phim có yếu tố du hành thời gian. I love a good comedy – it always lifts my mood. /aɪ lʌv ə gʊd ˈkɑmədi – ɪt ˈɔlweɪz lɪfts maɪ mud/ Tôi thích một bộ phim hài hay – nó luôn làm tôi vui vẻ. Psychological thrillers are my go-to for a movie night. /ˌsaɪkəˈlɑdʒɪkəl ˈθrɪlərz ɑr maɪ goʊ tu fər ə ˈmuvi naɪt/ Phim kinh dị tâm lý là lựa chọn hàng đầu của tôi cho một đêm xem phim. I’m all about action-packed superhero movies. /aɪm ɔl əˈbaʊt ˈækʃən pækt ˈsupərˌhiroʊ ˈmuviz/ Tôi rất thích những bộ phim siêu anh hùng đầy hành động. Nothing beats a classic romance film for me. /ˈnʌθɪŋ bits ə ˈklæsɪk roʊˈmæns fɪlm fər mi/ Đối với tôi, không có gì hay bằng một bộ phim tình cảm cổ điển.
Việc nắm vững các mẫu câu tiếng Anh giới thiệu bản thân là chìa khóa để tự tin trong giao tiếp. Qua bài viết này, bạn đã được trang bị nhiều cách diễn đạt đa dạng và phù hợp cho nhiều tình huống khác nhau.
Thực hành thường xuyên sẽ giúp bạn sử dụng các mẫu câu này một cách tự nhiên hơn. Đừng ngại thử nghiệm và điều chỉnh chúng để phù hợp với phong cách riêng của bạn. Với những mẫu câu tiếng Anh giới thiệu bản thân này, bạn đã sẵn sàng để tạo ấn tượng tốt trong mọi cuộc gặp gỡ. Hãy tự tin bước ra thế giới và kết nối với mọi người bằng tiếng Anh nhé!